Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016

A COWARD CAN'T TEACH COURAGE

A COWARD CAN'T TEACH COURAGE

Once there lived a hind in a forest. She had a son who had grown very young and strong. She was very happy to see his stout body and branched strong horns and thought, "stags have powerful horns, why should they be afraid of hounds, wolves then? It's sheer cowardice. I would never like my son to do it at all."

After some time, the hind's son came there. The hind wanted to teach him to be courageous. She said, "Son! You have a stout body and strong horns. So, you must not run away from hounds and wolves. Don't be a coward."

"Ok, mom; I won't", said the stag.

 Just then the mother and the son heard the bark of the hounds. The hind got ready to run away when her son asked her to stay on. She said, "You may, but I have no horns."

Saying so, she ran as fast as she could.

The mother herself was a coward and was teaching courage to her son. What a satire!



Bài dịch

Kẻ nhút nhát không thể dạy sự dũng cảm

Một thuở nọ có một con hươu mẹ ở một khu rừng. Hươu mẹ này có một chú hươu con đực đang lớn mạnh mỗi ngày. Cô ấy rất vui vì đứa con mình có những bắp thst săn chắc và những nhánh sừng khỏe mạnh và cô ấy suy nghĩ: "loài hươu với những chiếc sừng mạnh mẽ, tại sao chúng ta lại sợ những con chó sẵn và chó sói nhỉ? Đó là một điều tủi nhục. Tôi không bao giờ muốn đứa con tôi trở nên như vậy".

Sau một lúc, hươu con đến. Hươu mẹ muốn dạy hươu con trở nên nên dũng cảm. Hươu mẹ nói:"Con trai! Con có một thân thể mập mạp và bộ sừng khỏe. Vì vậy, con không phải bỏ chạy khỏi chó săn và chó sói. Đừng là một kẻ nhát gan."

"Vâng, mẹ; con sẽ không nhút nhát" hươu con nói.

Vừa đúng lúc người mẹ và người con nghe tiếng sủa của chó sói. Con hươu mẹ sẵn sàng chạy thoát khi hươu con yêu cầu mẹ ở lại. Người mẹ nói, "con có thể, nhưng mẹ không có những cái sừng"

Nói xong, hươu mẹ chạy nhanh nhất có thể.

Bản thân hươu mẹ là một kẻ nhút nhát và lại dạy hươu con sự dũng cảm. Thật mỉa mai!

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016

Tài khoản 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)

Tài khoản 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)

Hướng dẫn sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642
-Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

-Các khoản giảm trừ chi phí kinh doanh trong kỳ
-Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh , chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
-Tài khoản này không có số dư
*Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
a-Tình tiền lương, tiền công, phụ cấp, ăn ca và các khoản phải trừ cho nhân viên quản lý và bán hàng
Nợ TK 6421, 6422                          
    CóTK 334
b-Trích các khoản bảo hiểm của bộ phận bán hàng và quản lý
Nợ TK 6421, 6422                                         
    CóTK 3338 (2, 3, 4, 9)
c-Giá trị nguyên vật liệu, dụng cụ, phân bổ công cụ, dụng cụ,khấu hao tài sản cố định dung cho bộ phận bán hàng và quản lý
 Nợ TK 6421,6422                                         
    CóTK 153, 142, 242, 214
d-Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và chi phí QLDN
Nợ TK 6421                                       
    CóTK 635
-Có chi cho kỳ sau:
Nợ TK 635                                         
    CóTK 111, 112
e-Chi phí mua ngoài phải trả (trong trường hợp chỉ tính 1 lần)
Nợ TK 6422                                       
Nợ TK 1331
    CóTK 111, 112
h-Thuế môn bài phải nộp nhà nước
Nợ TK 6421                                       
    CóTK 3338
Nợ TK 3338                                       
    CóTK 111, 112
g-Lệ phí giao thông, cầu phà phải thanh toán
Nợ TK 6422                                       
    CóTK 111, 112
i-Chi phí về hội nghị, tiếp khách, hoa hồng, quảng cáo, trào hàng , công tác phí và phí đào tạo, tiền thanh toán báo trí
Nợ TK 6422, 1331
    CóTK 111, 113
K-Thanh toán tiền hoa hồng cho bên nhận đại lý
Nợ TK 6421, 1331                                         
    CóTK 111, 112
f-Xuất sản phẩm hàng hóa dùng cho nội bộ thuộc đối tượng chịu thuế
Nợ TK 6422                                       
    CóTK 5112 (Doanh thu nội bộ)
Xuất dùng không chịu thuế
Nợ TK 6422                                       
      CóTK 511
      Có TK 1331
z-Các khoản giảm trừ chi phí quản lý bán hàng
Nợ TK 111, 112                                             
    CóTK 6421, 6422
q-Cuối kỳ kết chuyển, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí quản lý doanh nghiệp sang kết quả kinh doanh
Nợ TK 911                                         
    CóTK 6421, 6422
*TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:            6421 (chi phí bán hàng )
                                                            6422 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.

Tài khoản 635 (chi phí hoạt động tài chính)

Tài khoản 635 (chi phí hoạt động tài chính)

Tài khoản 635 này dung để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí đi vay, chi phí liên quan đến vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, các khoản giao dịch về chứng khoán các khoản lỗ về tỷ giá hối đoái.

Sơ đồ hạch toán TK 635
TK 635
-Chi phí lãi tiền vay , lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính
-Lỗ bán ngoại tệ trích khấu hao thanh toán tiền mua.
-Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán trừ các khoản đầu tư, lỗ tỷ giá hối đoái, phát sinh trong kỳ kinh doanh.
-Các khoản chi phí tài chính khác
-Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
-TK này không có số dư.

Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.

Tài khoản 632 giá vốn hàng bán

Tài khoản 632 giá vốn hàng bán

Tài khoản 632 dùng để làm gì ?

Phản ánh vào tài khoản này là toàn bộ giá vốn của sản xuất hàng hóa lao vụ dịch vụ bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của dịch vụ xây dựng, xây lắp
Tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, khấu hao, chi phí sửa chữa mà liên quan đến bất động sản  đầu tư hoặc chi phí nhượng bán  thanh lý bất động sản đầu tư.
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán trong kỳ
- Chi phí cho các lao vụ xây dựng, xây lắp hoàn thành
- Chi phí phát sinh từng dịch vụ cho thuê hoạt động.
- Trích lập dự phòng hàng hóa tồn kho (chênh lệch phải lập năm nay lớn hơn năm trước)
- Các khoản hoàn thành dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho cuối năm tài chính (năm nay nhỏ hơn năm trước)
- Giá trị hoàn thành trả lại tại kho
- Kết chuyển giá vốn của lao vụ, dịch vụ đã bán hoặc đã hoàn thành sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản này không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 632
TK 154, 156, 157
TK 155, 156

=======>>>Kết chuyển giá vốn hàng bán lao vụ dịch vụ hoàn thành
<<<=======Hàng bán trả lại nhập kho



TK 152, 153, 156, 138
TK 911

==========>>>Hao hụt sau khi trừ bồi thường (chủ yếu do khách hàng)
<<<=========Kết chuyển giá vốn hàng bán lao vụ dịch vụ

                TK 159


==========>>>Dự phòng giảm giá hàng tồn kho


Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.

Một số khoản chi không được tính vào chi phí

Một số khoản chi không được tính vào chi phí

Không phải khoản chi nào cũng được tính vào chi phí cho doanh nghiệp đâu nhé. Dưới đây Kế Toán Hà Nội sẽ liệt kê ra các khoảng chi không được tính chi phí gồm:

- Các khoản tiền thưởng cho ít lao động không mang tính chất tiền lương hoặc ko được ghi cụ thể, các điều khoản được thể hiện trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước tập thể.
- Tiền lương tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ kết toán , hết năm thực tế chưa. Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ xung quỹ tiền lương của năm  sau, liền kề nhằm chi trả không bị gián đoạn hoặc không được sử dụng vào  mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định  nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiệ.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH 1 thành viên (do 1 cá nhân làm chủ, thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên của hội đồng quản trị mà không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh.
- Chi phí lãi tiền vay mà vượt quá mức 150% mức lãi cơ bản ngân hàng nhà nước.
- Chi lãi tiền vay để góp vốn yếu tổ kể cả doanh nghiệp đã đi vào hoạt động.
- Phần chi khuyến mại, quảng cáo, tiếp thị, hoa hồng, khánh tiết, hội nghị mà vượt quá 10%. Còn doanh nghiệp mới thành lập thì không được vượt quá 15% trong 3 năm đầu (chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập từ 01/01/2009) đối với công ty thương mại tổng hợp số được chi không bao gồm giá vốn.
-> Phân theo yếu tố tài sản.
+ Yếu tố nguyên vật liệu (tùy theo từng công ty tối đa 60%)
+ Yếu tố bảo hiểm theo quy định (tối đa 22%)
+ Yếu tố khấu hao công cụ, dụng cụ, TSCĐ.
Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.

Phân loại hạch toán chi phí

Hướng dẫn phân loại hạch toán chi phí

Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán. Phân loại hạch toán chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.

a-Phân theo yếu tố chi phí
-Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: nguyên vật liệu chính, phụ tùng thay thế, nhiên liệu.
-Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
-Bảo hiểm các loại theo quy định được tính trên tổng số tiền lương và các khoản đóng bảo hiểm.
-Yếu tố chi phí bên ngoài, phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
-Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh nghiệp phải bỏ ra.
-Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định phân bổ công cụ dụng cụ là khoản chi phí phản ánh tổng số trích khấu hao và phân bổ công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong kỳ 
TK 154
Tối đa (60%)- NVL
(20%) nhân công, lương
Bảo hiểm
Khấu hao TSCĐ
Công cụ dụng cụ
Chi phí mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
->Hóa đơn, địa chỉ
-> Mã số thuế
-> Cố định
-> CĐ
*Chỉ được 10% tổng chi phí trừ giá vốn :
                                    Giá vốn 65%
                                    Chi phí quản lý 10%
B phân theo khoản mục chi phí
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621)
-Chi phí nhân công trực tiếp (622)
-Chi phí sản xuất chúng (627+632)
-Chi phí nán bang (641)
-Chi phí quản lý (642)
=> Q. định 15 hay dung
=> Q. định 48 
                                    TK 154                                                                                         TK 642
1541 NVL
1542NVL trực tiếp
1543 chi phí SX chung


6421
6422

Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.

Cách hạch toán tài khoản cố định

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản cố định

1.  Tăng Tài sản cố định hữu hình

            -  Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải làm thủ tục hồ sơ cho từng định khoản bao gồm:
            +  Có biên bản nghiệm thu
            +  Có biên bản giao nhận tài sản
            +  Các bản sao tài liệu
            +  Các hoá đơn giấy vận chuyển
            => Căn cứ vào các hồ sơ đó để kế toán lập thẻ kho và đăng ký vào sổ để theo dõi TSCĐ của doanh nghiệp
            a)  Tăng TSCĐHH do góp vốn
            -  Căn cứ vào biên bản góp  (góp cái gì)
            + Biên bản góp vốn
            + Biên bản giao nhận TSCĐ
            + Biên bản đánh giá lại TSCĐ (cũ)
            + Biên bản điều chuyển (Công ty mẹ điều chuyển cho công ty con nhưng hạch toán phụ thuộc)
            + KT phiếu nhập kho TSCĐ
            *Trường hợp góp bằng tài sản mà phải chuyển đổi quyền sở hữu thì phải đăng ký tại cơ quan (thay đổi tại phòng lệ phí trước bạ)
            *Trường hợp góp vốn là tài sản mới mua chưa có sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận góp vốn chấp nhận thì giá trị vốn góp được xác nhận theo giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê khai thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp phải đăng ký chuyển quyền sở hữu.
            *Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình như giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân.
            *Trường hợp không có chứng từ hợp pháp để chứng minh giá vốn của tài sản mang góp thì phải có văn bản định giá tài sản của ban tổ chức định giá để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản.
            *Trường hợp đối với cơ sở kinh doanh có tài sản góp vốn như liên doanh, liên kết thì phải có biên bản đánh giá lại và kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản nếu có xuất hoá đơn thì phòng thuế suất phải gạch chéo.
            Góp vốn         Nợ TK 211
                                        Có  TK 411
            b) Tăng do mua sắm
            -  Hợp đồng kinh tế (mua, bán)
            -  Phiếu xuất kho
            -  Hoá đơn đỏ
            -  Phiếu chi + phiếu thu
            -  Biên bản bàn giao bản thiết kế kỹ thuật (nếu có)
            -  Thanh lý hợp đồng
            -  Chuyển tên công ty (Nếu là TSCĐ phải chuyển quyền nếu có)
            TS tăng thì     Nợ TK 2111 (2,3)
                                    Nợ TK 1331
                                        Có TK 111, 112, 331
            Khi mua hàng về      Nợ TK 2111
                                                Nợ TK 1331
                                                     Có TK 111, 331
            c)  Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
            Mua NVL  khi xong và bàn giao
                                    Nợ TK 2111
                                         Có TK 241
            d)  Tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ
                                    Nợ TK 2111
                                         Có TK 153

2.  Tăng tài sản cố định vô hình

            Tăng từ nội bộ doanh nghiệp
            -  Khi phát sinh chi phí để hình thành TSCĐVH mà không thoả mãn tiêu chuẩn
                        Nợ TK 242, 142, 642                      =>  Không thoả mãn
                              Có TK 111, 112, 331
            -  Khi xét thấy việc triển khai có kết quả và thoả mãn đầy đủ các điều kiện
                        Nợ TK 241, 1331
                             Có TK 111, 112, 331
            Nhập kho       Nợ TK 2113
                                        Có TK 241

3.  Giảm tài sản cố định

            a)  Giảm do nhượng bán, do thanh lý
            -  Theo công văn số 3110/TCT ngày 31/07/2009 yêu cầu khi thanh lý tài sản không được bán giá thấp hơn giá trị còn lại của tài sản
            -  Thành lập ban thanh lý (do doanh nghiệp)
            -  Tiến hành kiểm kê -> đánh giá giá trị còn lại của tài sản
            -  Giám đốc đưa ra quyết định bán
            -  Hợp đồng kinh tế
            -  Viết hoá đơn bán (thanh lý ô tô theo hoá đơn)
            *          Nợ TK 111, 112, 131
                             Có TK 711
                             Có TK 3331
            *          Nợ TK 214 (Số dư trích khấu hao)
                        Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa số đã trích khấu hao - Nguyên giá tài sản)
                              Có TK 211 (Nguyên giá tài sản)
            b)  Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ
                        Nợ TK 153
                             Có TK 211
            c)  Giảm do góp vốn liên doanh, liên kết
                        Nợ TK 221
                        Nợ TK 214
                            Có TK 211
            d)  Giảm do thiếu do kiểm kê
                        Nợ TK 1381
                        Nợ TK 811
                        Nợ TK 334
                             Có TK 211

4.  Hạch toán Tài sản cố định đi thuê và cho thuê

            -  Do yêu cầu của công tác sản xuất kinh doanh có thể cần hoặc không cần một số TSCĐ thì phải đi thuê hoặc cho thuê theo hai dạng sau đây:
            a)  Đi thuê hoạt động:
            Ở đơn vị thuê không có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng thuê, trong thời gian thuê đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ.
            *  Bên đi thuê:
            -  Căn cứ vào hợp đồng thuê và định khoản
                        Nợ TK 154
                        Nợ TK 642                                          => dùng một tháng
                        Nợ TK 1331
                             Có TK 111, 112, 331
            -  Đồng thời ghi         Nợ TK 001
            -  Từ một tháng dưới một năm
                        Nợ TK 142
                        Nợ TK 1331 (Nếu có VAT đầu vào)
                             Có TK 111, 112, 331
            -  Hàng tháng phân bổ:
                        Nợ TK 154, 642         =>Từng tháng một
                             Có TK 142
            -  Thuê từ 13 tháng trở lên
                        1)        Nợ TK 242
                                    Nợ TK 1331 (nếu có)
                                         Có TK 111, 112, 331
                        2) Phân bổ     Nợ TK 154, 642
                                                      Có TK 242
            *  Bên cho thuê
                        Nợ TK 154
                               Có TK 214
                               Có Tk 111, 112, 331
-Thu tiền thuê:   
Nợ TK 111, 112, 131
                                  Có TK 511
                                  Có TK 3331
-Kết chuyển giá vốn:
                              Nợ TK 632
                                 Có TK 154
-Nếu khách hàng thuê trả tiền cho nhiều kỳ thì phải hoạch toán vào TK 3387
                                 Nợ TK 111, 112
Có TK 3387 (doanh thu chưa thực hiện)
Có TK 3331
-Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 3387 (từng tháng)
Có TK 511
B-Thuê tài chính: là tài sản thuê mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho thuê, quyền sở hữu tài sản chỉ có thể chuyển giao vào cuối kỳ kết thúc hợp đồng.
                                    Nợ TK 2112
                                          Có TK 315 (nợ dài hạn đến hạn trả cả gốc và lãi)
                                          Có TK 341 (vay dài hạn)
                                   Nợ TK 341
                                          Có TK 315
-Định kỳ nhận được hóa đơn để thanh toán.
                                 Nợ TK 635 (Lãi thuê trả kỳ này)          
                                 Nợ TK 315 (Trả nợ gốc kỳ này)
                                 Nợ TK 1331 (nếu có)
                                       Có TK 111, 112
-Mua lại

5-Hạch toán sửa chữa TSCĐ.

-Bảo dưỡng:
                                 Nợ TK 154, 642
                                 Nợ TK 1331
                                       Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa không làm biến dạng TSCĐ
                                 Nợ TK 142, 242                         -> Nợ TK 154, 642
                                 Nợ TK 1331                                           Có TK 142, 242
                                       Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa lớn, nâng cấp
                                 Nợ TK 241
                                 Nợ TK 1331
                                       Có TK 111, 112, 331
-Tập hợp chi phí để kết toán phần đã chi
                                 Nợ TK 2111  (TS nào)
                                       Có TK 241

6-Hạch toán khấu hao TSCĐ

-Có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau theo quy định của bộ tài chính  sẽ có 3 phương pháp chủ yếu
+Phương pháp khấu hao đường thẳng
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
+Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
-Trên thực tế tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng
-Theo quy định hiện hành việc trích khấu hao, thôi trích khấu hao được thực hiện bắt đầu ngay từ tài sản tăng giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ bằng mức trích khấu hao  tháng chia cho số ngày hoặc tháng nhân với số ngày sử dụng trong tháng.
Định khoản     Nợ TK 154, 642
                           Có TK214
A*Doanh nghiệp thương mại hay sử dụng tài khoản này 111, 112, 131, 331, 152, 156, 153, 1331, 3331
1-Mua hàng về (hóa đơn đã nhận về)
                        Nợ TK 156
                        Nợ TK 1331
                           Có TK 111, 112, 131
2-Bán hàng (Hóa đơn xanh của công ty)
                           a, Nợ TK 111, 112, 131
                                    Có TK 511
                                    Có TK 3331
3-Kết chuyển giá vốn (Hàng xuất khỏi kho)
                           b,Nợ TK 632
                                    Có TK 156
=>Khi bán hàng nếu đầu vào có hóa đơn thì đầu ra phải có hóa đơn
4-Chi phí
                           A,     Nợ TK 642
                                    Nợ TK 1331
                                       Có TK 111, 112
                           B, Nợ TK 642, 153, 142, 242, 1331
                                       Có TK 111, 112
                           C, Nợ TK642          trừ từng tháng
                                       Có TK 142,  242
Trích lương:
                                 Nợ TK 6421       6421 (chi phí bán hàng, 6422 chi phí quản lý)
                                    Có TK 334
Cấp lương:
                                 Nợ TK 334
                                    Có TK 111, 112
=>Không đóng bảo hiểm
B-Doanh nghiệp xây dựng, xây lắp, dịch vụ, sản xuất thì có những bút toán sau
                           1-      Nợ TK 152
                                    Nợ TK 1331
                                       Có TK 111, 112, 331
                           2-Xuất nguyên vật liệu để sản xuất hoặc phục vụ cho kinh doanh
                                    Nợ TK  154
                                       Có TK 152  
                           3-Khi hoàn thành (ghi nhận doanh thu và viết hóa đơn cho khách)
                                    Nợ TK 111, 112, 131
                                       Có TK 511
                                       Có TK 3331
                           4-Kết chuyển giá vốn:
                                    Nợ TK 632
                                       Có TK 154
                           *Doanh nghiệp có tài sản
                                    Nợ TK 642, 154
                                       Có TK 214
                           *Hoàn thành sản phẩm (về sản xuất mới qua TK 155)
                                    Nợ TK 155  thành phẩm
                                       Có TK 154
Công ty Kế Toán Hà Nội sẽ cập nhật liên tục những bài tài liệu kế toán, tin tức về Thuế, Thông tư mới nhất và liên tục đến cho các bạn.