Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản cố định
1. Tăng Tài sản cố định hữu hình
- Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải làm thủ tục hồ sơ cho từng định khoản bao gồm:
+ Có biên bản nghiệm thu
+ Có biên bản giao nhận tài sản
+ Các bản sao tài liệu
+ Các hoá đơn giấy vận chuyển
=> Căn cứ vào các hồ sơ đó để kế toán lập thẻ kho và đăng ký vào sổ để theo dõi TSCĐ của doanh nghiệp
a) Tăng TSCĐHH do góp vốn
- Căn cứ vào biên bản góp (góp cái gì)
+ Biên bản góp vốn
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (cũ)
+ Biên bản điều chuyển (Công ty mẹ điều chuyển cho công ty con nhưng hạch toán phụ thuộc)
+ KT phiếu nhập kho TSCĐ
*Trường hợp góp bằng tài sản mà phải chuyển đổi quyền sở hữu thì phải đăng ký tại cơ quan (thay đổi tại phòng lệ phí trước bạ)
*Trường hợp góp vốn là tài sản mới mua chưa có sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận góp vốn chấp nhận thì giá trị vốn góp được xác nhận theo giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê khai thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp phải đăng ký chuyển quyền sở hữu.
*Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình như giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân.
*Trường hợp không có chứng từ hợp pháp để chứng minh giá vốn của tài sản mang góp thì phải có văn bản định giá tài sản của ban tổ chức định giá để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản.
*Trường hợp đối với cơ sở kinh doanh có tài sản góp vốn như liên doanh, liên kết thì phải có biên bản đánh giá lại và kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản nếu có xuất hoá đơn thì phòng thuế suất phải gạch chéo.
Góp vốn Nợ TK 211
Có TK 411
b) Tăng do mua sắm
- Hợp đồng kinh tế (mua, bán)
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn đỏ
- Phiếu chi + phiếu thu
- Biên bản bàn giao bản thiết kế kỹ thuật (nếu có)
- Thanh lý hợp đồng
- Chuyển tên công ty (Nếu là TSCĐ phải chuyển quyền nếu có)
TS tăng thì Nợ TK 2111 (2,3)
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Khi mua hàng về Nợ TK 2111
Nợ TK 1331
Có TK 111, 331
c) Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Mua NVL khi xong và bàn giao
Nợ TK 2111
Có TK 241
d) Tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ
Nợ TK 2111
Có TK 153
2. Tăng tài sản cố định vô hình
Tăng từ nội bộ doanh nghiệp
- Khi phát sinh chi phí để hình thành TSCĐVH mà không thoả mãn tiêu chuẩn
Nợ TK 242, 142, 642 => Không thoả mãn
Có TK 111, 112, 331
- Khi xét thấy việc triển khai có kết quả và thoả mãn đầy đủ các điều kiện
Nợ TK 241, 1331
Có TK 111, 112, 331
Nhập kho Nợ TK 2113
Có TK 241
3. Giảm tài sản cố định
a) Giảm do nhượng bán, do thanh lý
- Theo công văn số 3110/TCT ngày 31/07/2009 yêu cầu khi thanh lý tài sản không được bán giá thấp hơn giá trị còn lại của tài sản
- Thành lập ban thanh lý (do doanh nghiệp)
- Tiến hành kiểm kê -> đánh giá giá trị còn lại của tài sản
- Giám đốc đưa ra quyết định bán
- Hợp đồng kinh tế
- Viết hoá đơn bán (thanh lý ô tô theo hoá đơn)
* Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
* Nợ TK 214 (Số dư trích khấu hao)
Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa số đã trích khấu hao - Nguyên giá tài sản)
Có TK 211 (Nguyên giá tài sản)
b) Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ
Nợ TK 153
Có TK 211
c) Giảm do góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 221
Nợ TK 214
Có TK 211
d) Giảm do thiếu do kiểm kê
Nợ TK 1381
Nợ TK 811
Nợ TK 334
Có TK 211
4. Hạch toán Tài sản cố định đi thuê và cho thuê
- Do yêu cầu của công tác sản xuất kinh doanh có thể cần hoặc không cần một số TSCĐ thì phải đi thuê hoặc cho thuê theo hai dạng sau đây:
a) Đi thuê hoạt động:
Ở đơn vị thuê không có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng thuê, trong thời gian thuê đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ.
* Bên đi thuê:
- Căn cứ vào hợp đồng thuê và định khoản
Nợ TK 154
Nợ TK 642 => dùng một tháng
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
- Đồng thời ghi Nợ TK 001
- Từ một tháng dưới một năm
Nợ TK 142
Nợ TK 1331 (Nếu có VAT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331
- Hàng tháng phân bổ:
Nợ TK 154, 642 =>Từng tháng một
Có TK 142
- Thuê từ 13 tháng trở lên
1) Nợ TK 242
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
2) Phân bổ Nợ TK 154, 642
Có TK 242
* Bên cho thuê
Nợ TK 154
Có TK 214
Có Tk 111, 112, 331
-Thu tiền thuê:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
-Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
-Nếu khách hàng thuê trả tiền cho nhiều kỳ thì phải hoạch toán vào TK 3387
Nợ TK 111, 112
Có TK 3387 (doanh thu chưa thực hiện)
Có TK 3331
-Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 3387 (từng tháng)
Có TK 511
B-Thuê tài chính: là tài sản thuê mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho thuê, quyền sở hữu tài sản chỉ có thể chuyển giao vào cuối kỳ kết thúc hợp đồng.
Nợ TK 2112
Có TK 315 (nợ dài hạn đến hạn trả cả gốc và lãi)
Có TK 341 (vay dài hạn)
Nợ TK 341
Có TK 315
-Định kỳ nhận được hóa đơn để thanh toán.
Nợ TK 635 (Lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 (Trả nợ gốc kỳ này)
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111, 112
-Mua lại
5-Hạch toán sửa chữa TSCĐ.
-Bảo dưỡng:
Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa không làm biến dạng TSCĐ
Nợ TK 142, 242 -> Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331 Có TK 142, 242
Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa lớn, nâng cấp
Nợ TK 241
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
-Tập hợp chi phí để kết toán phần đã chi
Nợ TK 2111 (TS nào)
Có TK 241
6-Hạch toán khấu hao TSCĐ
-Có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau theo quy định của bộ tài chính sẽ có 3 phương pháp chủ yếu
+Phương pháp khấu hao đường thẳng
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
+Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
-Trên thực tế tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng
-Theo quy định hiện hành việc trích khấu hao, thôi trích khấu hao được thực hiện bắt đầu ngay từ tài sản tăng giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ bằng mức trích khấu hao tháng chia cho số ngày hoặc tháng nhân với số ngày sử dụng trong tháng.
Định khoản Nợ TK 154, 642
Có TK214
A*Doanh nghiệp thương mại hay sử dụng tài khoản này 111, 112, 131, 331, 152, 156, 153, 1331, 3331
1-Mua hàng về (hóa đơn đã nhận về)
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 131
2-Bán hàng (Hóa đơn xanh của công ty)
a, Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
3-Kết chuyển giá vốn (Hàng xuất khỏi kho)
b,Nợ TK 632
Có TK 156
=>Khi bán hàng nếu đầu vào có hóa đơn thì đầu ra phải có hóa đơn
4-Chi phí
A, Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112
B, Nợ TK 642, 153, 142, 242, 1331
Có TK 111, 112
C, Nợ TK642 trừ từng tháng
Có TK 142, 242
Trích lương:
Nợ TK 6421 6421 (chi phí bán hàng, 6422 chi phí quản lý)
Có TK 334
Cấp lương:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
=>Không đóng bảo hiểm
B-Doanh nghiệp xây dựng, xây lắp, dịch vụ, sản xuất thì có những bút toán sau
1- Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
2-Xuất nguyên vật liệu để sản xuất hoặc phục vụ cho kinh doanh
Nợ TK 154
Có TK 152
3-Khi hoàn thành (ghi nhận doanh thu và viết hóa đơn cho khách)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
4-Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
*Doanh nghiệp có tài sản
Nợ TK 642, 154
Có TK 214
*Hoàn thành sản phẩm (về sản xuất mới qua TK 155)
Nợ TK 155 thành phẩm
Có TK 154
>>Xem thêm:
Nguồn:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét